Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Trimebutin 100mg, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Trimebutin 100mg là thuốc gì? Trimebutin 100mg có tác dụng gì? Trimebutin 100mg giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Contents
Trimebutin 100mg là thuốc gì?
Nhóm thuốc: Thuốc điều trị các bệnh đường tiêu hóa
Dạng bào chế: viên nhai.
Hàm lượng hoạt chất : Trimebutine maleat 100mg.
Tá dược: lactose, avicel, tinh bột mì, gelatin, magnesium stearat, DST vừa đủ 1 viên.
Trimebutin 100mg giá bao nhiêu?
Thuốc Trimebutin 100mg được sản xuất tại Công ty cổ phần Dược – Thiết bị y tế Đà Nẵng – Dapharco, hiện thuốc đã được phân phối rộng khắp các nhà thuốc trên toàn quốc. Giá niêm yết của thuốc trên thị trường là: 82.500đ / hộp 10 vỉ x 10 viên.
Giá bán từng cơ sở y tế, hiệu thuốc có thể khác nhau. Tuy nhiên bạn nên lựa chọn những cơ sở y tế uy tín, có đủ điều kiện vật tư trang thiết bị bảo quản thuốc tốt nhất, tránh mua phải thuốc giả, thuốc lậu không đủ hàm lượng hoạt chất.
Tác dụng
Trimebutine maleat là hoạt chất mới được sử dụng trong điều trị bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là hội chứng ruột kích thích.
Tác dụng của thuốc có được là nhờ Trimebutine maleat có khả năng tác động chọn lọc vào hệ thần kinh dạ dày ruột. Sự tác động này khác với các thuốc ức chế tác động của acetylcholin thông qua thụ thể muscarinic (thuốc kháng cholinergic) tác động vào thần kinh thực vật. Do vậy tác dụng phụ của thuốc ít hơn so với các thuốc kháng cholinergic.
Trimebutine maleat có khả năng điều hòa nhu động dạ dày ruột, tức là tăng hoạt động của các cơ, đặc biệt là cơ trơn của dạ dày và ruột nếu trước đó bị ức chế và giảm hoạt động của chúng khi chúng đang bị kích thích.
Công dụng và chỉ định
Công dụng chính của thuốc là điều hòa nhu động ruột và dạ dày, hỗ trợ điều trị các bệnh có nguyên nhân hoặc biểu hiện là tăng nhu động ruột và dạ dày.
Với công dụng trên, thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:
Bệnh nhân viêm loét dạ dày tá tràng có các biểu hiện ợ nóng, ợ hơi ợ chua, đầy bụng.
Bệnh nhân trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
Bệnh nhân bị liệt dạ dày hoặc ruột sau phẫu thuật có can thiệp ngoại khoa lớn.
Các trường hợp bị hội chứng ruột kích thích.
Trẻ em được chỉ định dùng chống nôn, táo bón hoặc tiêu chảy (nhưng không do các nguyên nhân bệnh lý nào khác: viêm, nhiễm khuẩn, nhiễm virus…)
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng:
- Uống cả viên thuốc nguyên vẹn với một cốc nước lọc hoặc nước đun sôi để nguội.
- Nên uống thuốc trước bữa ăn.
Liều dùng: Với mỗi đối tượng khác nhau và tùy từng tình trạng bệnh nhân khác nhau có thể được chỉ định những liều dùng khác nhau. Dưới đây chúng tôi xin đưa ra liều dùng tham khảo:
Với người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: mỗi ngày uống 3 lần, mỗi lần 1-2 viên (tương đương 100-200mg).
Tác dụng phụ
Trong quá trình nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng đã ghi nhận những tác dụng phụ ít gặp trên một số bệnh nhân:
Trên hệ thần kinh: một số bệnh nhân có dấu hiệu hoa mắt chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.
Trên hệ tiêu hóa: nôn và buồn nôn, táo bón hoặc tiêu chảy, hôi miệng hoặc khô miệng.
Nếu bệnh nhân có bất kì tác dụng phụ bất thường nào, liên hệ ngay với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và giải đáp.
Chống chỉ định
Trong các trường hợp sau chống chỉ định sử dụng Trimebutin 100mg:
Bệnh nhân dị ứng với trimebutine maleat ( và các dẫn chất của trimebutyl maleat) hay bất kì thành phần nào khác của thuốc đều chống chỉ định dùng Trimebutin 100mg.
Trẻ em dưới 12 tuổi do hệ tiêu hóa vẫn chưa đảm bảo sử dụng thuốc nên chống chỉ định dùng với đối tượng này.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Liều dùng tối đa là 6 viên/ngày.
Người bị suy giảm chức năng thận nhẹ và trung bình cần thận trọng khi sử dụng thuốc.
Chưa có những bằng chứng cụ thể về tính an toàn khi sử dụng thuốc với đối tượng trẻ em, phụ nữ có thai và đang cho con bú. Cần thận trọng với các nhóm đối tượng này.
Không sử dụng các thuốc đã hết hạn sử dụng, đã biến màu, chảy nước, rã ra…
Do có khả năng làm giảm độ tập trung, gây buồn ngủ, hoa mắt chóng mặt đau đầu nên bệnh nhân nên cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thời gian điều khiển phương tiện hoặc vận hành máy móc.
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ 25 – 30 độ C, môi trường khô ráo thoáng mát, tốt nhất nên bảo quản thuốc trong bao bì của nó, tránh ánh nắng trực tiếp có thể làm thuốc bị biến tính, mất tác dụng.
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Thuốc có khả năng tương tác với Tubocurarin (là thuốc có nguồn gốc từ alkaloid tự nhiên, dùng trong chẩn đoán bệnh nhược cơ và dùng trước khi đặt nội khí quản).
Nếu nhận thấy bất kì tương tác xấu nào, liên hệ ngay với bác sĩ của bạn để được tư vấn sử dụng.
Cách xử trí quá liều và quên liều
Nếu vô tình quá liều, kể cả có hay chưa có các tình trạng bất thường của cơ thể, bạn vẫn nên liên hệ ngay với các bác sĩ hoặc dược sĩ để nhận được tư vấn chính xác nhất.
Nếu quên sử dụng 1 liều, bệnh nhân nên sử dụng ngay lại khi nhớ. Trừ khi liều tiếp theo đó đã gần sát liều tiếp theo thì bỏ qua liều cũ. Tuyệt đối không gộp liều.