Thuốc Clorpheniramine: Tác dụng, hướng dẫn sử dụng, thận trọng khi dùng

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Clorpheniramine tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Clorpheniramine là thuốc gì? Thuốc Clorpheniramine có tác dụng gì? Thuốc Clorpheniramine giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thuốc Clorpheniramine 4mg là thuốc gì?

Hộp thuốc Clorpheniramine
Hình ảnh: Hộp thuốc Clorpheniramine

Nhóm thuốc: Thuốc kháng histamin H1- nhóm thuốc chống dị ứng và điều trị các tình trạng quá mẫn.

Dạng bào chế: Viên nén dùng đường uống.

Hàm lượng hoạt chất: Hoạt chất chính là Clorpheniramine meleat hàm lượng 4mg cùng với các tá dược lactose, các chất tạo màu, aerosil, talc, magnesi stearat và gelatin vừa đủ một viên nén.

Thuốc Clorpheniramine giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Vỉ thuốc Clorpheniramine

Thuốc Clorpheniramine 4mg được sản xuất bởi công ty dược Hậu Giang hiện nay được bán ở hầu hết các nhà thuốc trên cả nước với mức giá 20 000 VND một hộp 10 vỉ mỗi vỉ 20 viên nén.

Đây là thuốc bán theo đơn, bạn nên mang theo đơn của bác sĩ đến các cơ sở nhà thuốc uy tín, đạt tiêu chuẩn để mua được các sản phẩm chính hãng tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như không đạt được hiệu quả điều trị.

Thuốc Clorpheniramine có tác dụng gì?

Chỉ định của thuốc Clorpheniramine
Hình ảnh: Chỉ định của thuốc Clorpheniramine

Clorpheniramine 4mg có hoạt chất chính là Clorpheniramine meleat là nhóm thuốc kháng histamin H1 thông qua cơ chế đối kháng cạnh tranh thuận nghịch với với histamin tại các thụ thể H1 của các tế bào động từ đó nó có tác dụng chống dị ứng dùng trong thời gian ngắn.

Ngoài ra Clorpheniramine còn có tác dụng chống tiết acetylcholin gây nên tác dụng phụ tuy nhiên tác dụng này rất khác nhau giữa các cá thể.

Clorpheniramine chỉ có thời gian tác dụng ngắn vì vậy thường phối hợp Clorpheniramine với các thuốc giảm đau, hạ sốt hay giảm ho để làm tăng tác dụng.

Chỉ định của thuốc Clorpheniramine

Clorpheniramine có tác dụng trong điều trị các tình trạng dị ứng vì vậy thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau đây:

Dị ứng đường hô hấp trên như viêm mũi dị ứng, nghẹt mũi, sổ mũi, chảy nước mũi.

Viêm mắt do dị ứng, viêm kết mạc dị ứng.

Điều trị các trường hợp dị ứng da như nổi mẩn, mày đay, viêm da do tiếp xúc, dị ứng trên da do côn trùng hay do thức ăn, phù Quincke.

Điều trị phối hợp trong trường hợp sốc phản vệ.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Clorpheniramine

Cách dùng: thuốc dạng viên nén nên dùng nguyên viên với một ít nước sôi để nguội, không nhai nát hay nghiền thuốc.

Liều dùng thuốc: Tùy vào tình trạng bệnh lý hay lứa tuổi bệnh nhân bác sĩ sẽ có chỉ định riêng liều cho từng bệnh nhân, dưới đây là liều tham khảo:

Người lớn và nhóm trẻ em trên 12 tuổi dùng liều 1 viên 4mg một ngày. Sử dụng trước khi đi ngủ.

Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi dùng mỗi lần ½  viên dùng ngày 2 lần. Tối đa là 3 viên cho nhóm đối tượng này.

Trẻ em từ 2 đến 6 tuổi dùng lều mỗi lần ¼ viên dùng ngày 2 lần. Ngày dùng tối đa 1.5 viên.

Người già dùng mỗi liều ½ viên dùng ngày 2 lần.

Trẻ em dưới 2 tuổi và người đang mắc các bệnh lý hô hấp, tuyến tiền liệt cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Chống chỉ định của thuốc Clorpheniramine

Không được dùng thuốc cho nhóm bệnh nhân dưới đây:

Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.

Bệnh nhân bị phì đại tuyến tiền liệt, tắc cổ bàng quang.

Nhóm đối tượng bị loét dạ dày dạng chít hẹp hay tắc môn vị.

Bệnh nhân tăng nhãn áp góc đóng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú, trẻ sơ sinh, trẻ để thiếu tháng.

Bệnh nhân đang có sử dụng hoặc sử dụng trong vòng 14 ngày các thuốc ức chế enzym monoamin oxydase.

Bệnh nhân đang bị hen phế quản cấp.

Thuốc Clorpheniramine có tác dụng phụ không?

Bệnh nhân có gặp các triệu chứng như ngủ gà, chóng mặt và khô miệng. Hiếm gặp các trường hợp bệnh nhân bị buồn nôn và nôn.

Trên đây không phải là tất cả các tác dụng phụ gặp phải khi sử dụng thuốc vì vậy hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu gặp phải bất kì các triệu chứng bất thường nào.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc

Những người bị tắc đường niệu hay phì đại tuyến tiền liệt có thể làm gia tăng nguy cơ bí tiểu và làm nặng thêm tình trạng bệnh.

Sử dụng thuốc trong thời gian dài có thể gây sâu răng.

Người cao tuổi, những người mắc bệnh phổi, có tình trạng khó thở cần thận trọng khi sử dụng cần tuân thủ đúng liều điều trị từ bác sĩ.

Phụ nữ mang thai chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết, không nên sử dụng trong 3 tháng cuối thai kì. Cần cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi dùng thuốc.

Tương tác với các thuốc khác

Tác dụng an thần của thuốc sẽ tăng lên khi dùng cùng với rượu hay các thuốc an thần khác.

Thuốc ức chế sự chuyển hóa của phenytoin nên có thể làm tăng cao nồng độ phenytoin trong máu và dẫn tới tình trạng ngộ độc.

Các thuốc ức chế enzym monoamin oxydase có thể làm gia tăng tác dụng ức chế giải phóng acetylcholin của thuốc.

Xử lý các quá liều, quên liều

Khi quá liều bệnh nhân sẽ có những biểu hiện an thần mạnh rồi chuyển sang trạng thái kích thích như loạn thần, cơn động kinh, ngừng thở, biểu hiện loạn nhịp tim co giật, trụy tim mạch. Liều gây chết là 25 đến 50mg/ kg thể trọng.

Khi bệnh nhân có triệu chứng của việc quá liều cần đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để cấp cứu kịp thời, hỗ trợ hô hấp và tim mạch tại chỗ nếu bệnh nhân có biểu hiện suy hô hấp và suy tuần hoàn.

Tại cơ sở y tế cần tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng  siro Ipecacuanha cho bệnh nhân, dùng than hoạt hạn chế hấp thu, có thể dùng diazepam hay phenytoin để điều trị co giật. Nếu bệnh nhân chuyển sang giai đoạn nặng có thể phải truyền máu. Trong quá trình điều trị cần điều trị tích cực duy trì huyết áp tim mạch.

Khi bệnh nhân quên một liều cần sử dụng ngay khi nhớ nếu gần với thời điểm dùng liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và dùng đúng đủ liều tiếp theo không được tự ý tăng liều khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.