Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Solumedrol tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Solumedrol là thuốc gì? Thuốc Solumedrol có tác dụng gì? Thuốc Solumedrol giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Contents
- 1 Thuốc Solumedrol là thuốc gì?
- 2 Thuốc Solumedrol giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- 3 Thuốc Solumedrol có tác dụng gì?
- 4 Chỉ định của thuốc Solumedrol
- 5 Cách dùng – Liều dùng của thuốc Solumedrol
- 6 Chống chỉ định của thuốc Solumedrol
- 7 Thuốc Solumedrol có tác dụng phụ không?
- 8 Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- 9 Tương tác với các thuốc khác
- 10 Xử lý các quá liều, quên liều
Thuốc Solumedrol là thuốc gì?
Nhóm thuốc: nhóm hormon nội tiết tố điều trị kháng viêm giảm đau.
Dạng bào chế: bột vô khuẩn dùng trong pha tiêm hoặc dịch truyền.
Hàm lượng hoạt chất: hoạt chất chính methylprednisolone( dạng methylprednisolone hemisuccinat) hàm lượng 40mg cùng với các tá dược vô khuẩn vừa đủ một lọ pha tiêm.
Thuốc Solumedrol giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Thuốc bột pha tiêm được bán tại các nhà thuốc bệnh viện với giá 42 000 VND một lọ bột pha tiêm.
Đây là thuốc bán theo đơn, bạn nên mang theo đơn của bác sĩ đến các cơ sở nhà thuốc uy tín, đạt tiêu chuẩn để mua được các sản phẩm chính hãng tránh mua phải hàng giả, hàng kém chất lượng, gây ảnh hưởng đến sức khỏe cũng như không đạt được hiệu quả điều trị.
Thuốc Solumedrol có tác dụng gì?
Thuốc Solumedrol có thành phần chính là methylprednisolone là một glucocorticoid có tác động lên các quá trình gây viêm từ đó làm giảm viêm giảm đau ngoài ra nó còn ảnh hưởng tới quá trình chuyển hóa carbonhydrat và các chất béo trong cơ thể và một số tác dụng nhẹ trên hệ thần kinh và tim mạch.
Thông qua cơ chế tác dụng của nó là gắn với các thụ thể bào tương đặc hiệu trên tế bào từ đó di chuyển vào nhân gắn kết với các nhiễm sắc thể ADN kích thích sự vận chuyển thông tin của kên mARN từ đó tác động lên quá trình viêm và miễn dịch của cơ thể thông qua quá trình kháng viêm ức chế miễn dịch giảm các tế bào hoạt động và giảm sản xuất prostaglandin tại ổ viêm.
Chỉ định của thuốc Solumedrol
Nhờ cơ chế đặc hiệ trong việc kháng viêm giảm đau vì vậy solumedrol được chỉ định trong các trường hợp sau đây:
Bệnh nhân bị xơ cứng khớp, bệnh lupus ban đỏ, giảm đau trong viêm khớp dạng thấp.
Giảm đau cho bệnh nhân bị ung thư giai đoạn cuối.
Bệnh nhân bị gặp các chấn thương liên quan đến tủy sống.
Trong trường hợp viêm màng ngoài tim hay tăng calci máu do khối u cục.
Bệnh hen phế quản cấp.
Bệnh nhân hóa trị liệu ung thư có triệu chứng nôn
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Solumedrol
Thuốc bột pha tiêm cần được thực hiện bởi các y bác sĩ có kinh nghiệm có kĩ thuật và có các dụng cụ ý tế tiệt trùng, nếu được chỉ định dùng tại nhà thì phải có sự đảm bảo thực hiện bởi đội ngũ y bác sĩ tại nhà có chuyên môn. Thuốc pha tiêm có thể dùng tiêm tại chỗ trong các trường hợp liên quan đến xương khớp như xơ cứng khớp, thấp khớp hoặc tiêm, truyền tĩnh mạch dùng toàn thân.
Tùy vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân mà bác sĩ có những chỉ định riêng liều cho bệnh nhân dưới đây là liều tham khảo:
Bệnh nhân bị lupus ban đỏ hay xơ cứng khớp dùng liều 1g một ngày dùng trong 3 đến 5 ngày.
Bệnh nhân bị viêm khớp dạng thấp dùng liều 1g một ngày trong 3 ngày đầu sau đó dùng liều 1g một tháng dùng trong 6 tháng.
Bệnh nhân bị hen phế quản cấp dùng liều 40 mg đến 125 mg dùng 6h mỗi lần đối với hen phế quản cấp ở trẻ em dùng liều 1 đến 2 mg trên kg cân nặng mỗi ngày.
Bệnh nhân gặp các chấn thương liên quan đến tủy sống cần điều trị nhan chóng trong 3h đầu tiêm tĩnh mạch chậm liều 30mg trên kg cân nặng sau đó 45 phút truyền tĩnh mạch liên tục trong 23h tiếp theo với liều 5,4mg/ kg cân nặng/ giờ.
Bệnh nhân cần các cấp cứu tiêm 30mg/ kg cân nặng trong vòng 4h một lần tiền hành cấp cứu trong 48h.
Chống chỉ định của thuốc Solumedrol
Bệnh nhân mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân đang dùng vaccine sống hoặc vaccine giảm động lực.
Bệnh nhân có bệnh nhiễm nấm toàn thân có thể làm tăng bội nhiễm.
Thuốc Solumedrol có tác dụng phụ không?
Bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ sau đây: rối loạn tiêu hóa gây buồn nôn, tiêu chảy. do thuốc làm tăng các chuyển hóa có thể gây bệnh tiểu đường tiềm ẩn, rối loạn nước điện giải ở bệnh nhân. Nặng nhất bệnh nhân có thể bị suy vỏ thượng thận.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Thận trọng sử dụng đối với bệnh nhân đang có bệnh về mắt như bệnh glaucom, bệnh cộm mắt, cườm mắt. Bệnh nhân bị nhiễm herpes ở mắt. Bệnh nhân có những rối loạn về tâm lý, loãng xương, nhược cơ.
Nhóm đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú cần thận trọng khi sử dụng vì chưa có báo cáo trên lâm sàng về tính lợi ích hay nguy cơ trên nhóm đối tượng này.
Tương tác với các thuốc khác
Thuốc có thể ảnh hưởng tới hấp thu hay làm tăng tác dụng phụ khi sử dụng cùng các thuốc sau đây, vì vậy hãy tham khảo ý kiến bác sĩ nếu đang sử dụng bất kì thuốc nào:
Thuốc aspirin dùng liều kéo dài hàng ngày.
Thuốc ức chế miễn dịch
Thuốc điều trị tiểu đường
Thuốc kháng lao, chống động kinh, thuốc điều trị HIV/AIDS
Xử lý các quá liều, quên liều
Khi xảy ra tình trạng quá liều bạn cần đưa người bị quá liều đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu kịp thời.
Khi quên một liều bạn nên dùng một liều thuốc càng sớm càng tốt ngay khi nhớ ra nếu thời điểm nhớ liều gần với liều kế tiếp bạn nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng đủ liều không được tự ý tăng liều khi chưa có chỉ định từ bác sĩ.