Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Pipolphen tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Pipolphen là thuốc gì? Thuốc Pipolphen có tác dụng gì? Thuốc Pipolphen giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Contents
- 1 Pipolphen là thuốc gì?
- 2 Thuốc Pipolphen giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- 3 Thuốc Pipolphen có tác dụng gì?
- 4 Chỉ định của thuốc Pipolphen
- 5 Cách dùng – Liều dùng của thuốc Pipolphen
- 6 Chống chỉ định của thuốc Pipolphen
- 7 Thuốc Pipolphen có tác dụng phụ không?
- 8 Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- 9 Tương tác với các thuốc khác
- 10 Xử lý các quá liều, quên liều
Pipolphen là thuốc gì?
Pipolphen là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng Histamin và thuốc chống dị ứng.
Thành phần chính trong mỗi ống Pipolphen 2ml gồm:
Promethazine hàm lượng 50mg cùng các tá dược vừa đủ 1 ống.
Pipolphen được bào chế dưới dạng dung dịch dùng đường tiêm, mỗi hộp có 20 vỉ, mỗi vỉ 5 ống thuốc. Trên vỏ ống thuốc và bao bì có ghi rõ thông tin về thành phần hoạt chất chính, nhà sản xuất cũng như ngày sản xuất và hạn sử dụng. Bạn nên chọn mua thuốc tại những cơ sở uy tín, kiểm tra thật kỹ thuốc trước khi mua, tránh mua nhầm thuốc, thuốc giả, thuốc kém chất lượng, thuốc không còn hạn sử dụng để đạt được hiệu quả cao và an toàn nhất trong điều trị.
Thuốc Pipolphen giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Pipolphen là sản phẩm của Công ty Egis Pharma., Ltd – HUNG GA RY.
Bạn có thể dễ dàng tìm mua Pipolphen tại hầu hết các cơ sở kinh doanh dược phẩm và nhà thuốc trên toàn quốc với giá 1.650.000 VNĐ/hộp thuốc gồm 20 vỉ, mỗi vỉ có 5 ống thuốc và có thể thay đổi tùy từng địa chỉ kinh doanh dược.
Thuốc Pipolphen có tác dụng gì?
PIPOLPHEN với thành phần chính là Promethazine mang lại những tác dụng.
Promethazine là dẫn chất phenothiazin có cấu trúc khác các phenothiazin chống loạn tâm thần ở mạch nhánh phụ và không có thay thế ở vòng.
Promethazin có tác dụng kháng histamin và an thần mạnh. Tuy nhiên thuốc cũng có thể kích thích hoặc ức chế một cách nghịch lý hệ thần kinh trung ương. Ức chế thần kinh trung ương, biểu hiện bằng an thần, là phổ biến khi dùng thuốc với liều điều trị để kháng histamin.
Promethazin cũng có tác dụng chống nôn, kháng cholinergic, chống say tàu xe và tê tại chỗ. Ngoài ra thuốc còn có tác dụng chống ho nhẹ, phản ánh tiềm năng ức chế hô hấp.
Promethazin là thuốc chẹn thụ thể H1 do tranh chấp với histamin ở các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào tác động, nhưng không ngăn cản giải phóng histamin, do đó thuốc chỉ ngăn chặn những phản ứng do histamin tạo ra.
Promethazine là một thuốc kháng Histamin thế hệ đầu tiên. Thuốc có bản chất là dẫn chất Phenothiazine tuy nhiên khác các Phenothiazine khác ở cấu trúc mạch nhánh và không có thay thế ở vòng.
Về tác dụng Promethazine có khả năng kháng Histamin hiệu quả và an thần mạch. Thuốc có tác dụng tranh chấp sự liên kết của Histamin tại các vị trí của thụ thể H1 trên các tế bào động giúp ngăn chặn hiệu quả các phản ứng do Histamin tạo ra. Tuy nhiên, thuốc không có tác dụng ức chế sự ải phóng của Histamin.
Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng an thần mạnh và có thể ức chế hoặc kích thích thần kinh trung ương. Các biểu hiện của ức chế thần kinh trung ương khi dùng thuốc biểu hiện bằng an thần khi dùng với liều để kháng Histamin.
Promethazine còn được sử dụng trong các thuốc chống say tầu xe, chống ho nhẹ và gây tê tại chỗ nhờ khả năng chống nôn và kháng Cholinergic.
Chỉ định của thuốc Pipolphen
Thuốc Pipolphen với Promethazinecó công dụng chống dị ứng và an thần được sử dụng trong các trường hợp.
Điều trị hiệu quả và làm giảm các triệu chứng dị ứng
Sử dụng để an thần trước, trong và sau khi mổ sản khoa.
Ngăn ngừa và kiểm soát nôn trong các phẫu thuật hoặc do gây mê
Chống say khi đi tàu, xe ôtô, máy bay,…
Ngoài ra, Pipolphen còn được dùng trong điều trị viêm phế quản co thắt.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Pipolphen
Pipolphen được bào chế dưới dạng dung dịch dùng đường tiêm. Bạn có thể tham khảo liều lượng sử dụng Pipolphen theo hương dẫn dưới đây. Tuy nhiên, liều dùng này chỉ mang tính tham khảo và không thay thế được chỉ dẫn của Bác sĩ và nhân viên y tế. Bạn nên đến gặp bác sĩ, Dược sĩ hoặc nhân viên ý tế tham khảo và xin chỉ dẫn trước khi sử dụng thuốc để đạt hiệu quả tốt nhất.
Đối với người lớn bị dị ứng hoặc phản ứng phản vệ.
Tiêm ¼ ống mỗi lần (12,5mg Promethazine), mỗi ngày 3-4 lần
Đối với liều sử dụng để an thần trước, trong và sau phẫu thuật sản khoa, tăng hiệu quả thuốc gây mê, giảm đau.
Tiêm 1 ống (50mg Promethazine) trước phẫu thuật 2,5 giờ, có thể lặp lại sau 1 giờ
Dùng để chống say tàu xe
Dùng ½ ống mỗi lần (25mg Promethazine) trước khi đi xe 30 phút đến 1 giờ. Không dùng quá 150mg mỗi ngày.
Chống chỉ định của thuốc Pipolphen
Pipolphen không được sử dụng trong các trường hợp:
Quá mẫn cảm hoặc dị ứng với Promethazine hay bất cứ thành phần nào có trong thuốc, kể cả tá dược.
Bệnh nhân đang trong trạng thái hôn mê.
Người bệnh đang dùng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như các barbiturate, thuốc gây ngủ, gây mê, rượu,..
Thuốc Pipolphen có tác dụng phụ không?
Các tác dụng phụ có thể xuất hiện trong quá trình sử dụng Pipolphen là:
Các rối loạn trên hệ thần kinh như: chóng mặt, ù tai, ngủ gà, nhìn mờ, nhìn đôi, mất phối hợp, có thể xuất hiện cơn động kinh, tăng kích thích.
Các rối loạn trên tim mạch: Tăng hoặc giảm nhịp tim, tăng hoặc giảm huyết áp, ngất, nghẽn mạch ở nơi tiêm thuốc.
Có thể xuất hiện các vết ban trên da, tăng độ đặc quánh của niêm dịch.
Ngưng sử dụng và thông báo ngay cho Bác Sĩ điều trị khi gặp bất kỳ các tác dụng phụ trong quá trình sử dụng Pipolphen để được xử trí một cách kịp thời và phù hợp nhất.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Thuốc có thể gây an thần, cảm giác buồn ngủ do đó cần cẩn trọng khi dùng thuốc trên những người thường xuyên vận hành máy móc, điều khiển phương tiện giao thông.
Tránh sử dụng cho bệnh nhân bị suy hô hấp.
Cần tiêm thuốc theo đúng đường tiêm phù hợp. Thường được sử dụng là IM (tiêm bắp) và IV (tiêm tĩnh mạch).
Tương tác với các thuốc khác
Cần thận trọng và hỏi ý kiến bác sĩ khi sử dụng Pipolphen với các thuốc sau:
Thuốc an thần
Thuốc chống trầm cảm IMAO
Thuốc hạ huyết áp như Enphedrine, thuốc chẹn beta,…
Thuốc giống phó giao cảm
Thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương
Các thuốc kháng Histamin chống dị ứng khác.
Xử lý các quá liều, quên liều
Quá liều:
Ở trẻ em xuất hiện ảo giác, mất điều hoà vận động, kích động, có thể dẫn đến co giật. Trẻ có biểu hiện sốt cao và mặt đỏ giống như nhiễm độc Atropin. Sau 2 – 98 giờ có thể dẫn đến tử vong do hôn mê trụy tim mạch.
Người lớn: Suy sụp và hôn mê có thể xảy ra trước khi bị kích động, co giật. ít khi sốt và mặt đỏ.
Ở người lớn: Thường xuất hiện cảm gíac suy sụp và hôn mê trước khi xảy ra kích động, ít khi gặp tình trạng sốt và mặt đỏ như ở trẻ em
Ngừng dùng thuốc và đưa ngay bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu và điều trị kịp thời. Phác đồ điều trị triệu chứng như hỗ trợ hô hấp, chống co giật.
Quên liều: Bạn nên sử dụng ngay càng sớm càng tốt khi bỏ mất một liều sử dụng thuốc, tuy nhiên nếu gần thời gian với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều bạn vừa quên và dùng thuốc như chỉ định để tránh gây quá liều. Bạn nên đặt nhắc nhở hoặc nhờ người thân theo dõi việc dùng thuốc để quá trình điều trị đạt hiệu quả cao và an toàn. Không gộp chung liều quên vào sử dụng cùng với liều tiếp theo để tránh nguy cơ quá liều.