Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về LORATADIN tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc LORATADIN là thuốc gì? Thuốc LORATADIN có tác dụng gì? Thuốc LORATADIN giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Contents
- 1 Loratadin 10mg là thuốc gì?
- 2 Thuốc LORATADIN giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- 3 Thuốc LORATADIN có tác dụng gì?
- 4 Chỉ định của thuốc LORATADIN
- 5 Cách dùng – Liều dùng của thuốc LORATADIN
- 6 Chống chỉ định của thuốc LORATADIN
- 7 Thuốc LORATADIN có tác dụng phụ không?
- 8 Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- 9 Tương tác với các thuốc khác
- 10 Xử lý các quá liều, quên liều
Loratadin 10mg là thuốc gì?
Loratadin 10mg thuộc nhóm thuốc ức chế dị ứng, được dùng trong các trường hợp quá mẫn cảm. Loratadin 10mg được bào chế dưới dạng viên nén nên rất dễ bảo quản, vận chuyển nhưng sau khi uống cần một khoảng thời gian nhất định thuốc mới phát huy tác dụng. Mỗi viên nén là một đơn vị liều nên rất dễ sử dụng nhưng lại khó uống đối với trẻ em, người cao tuổi và những người đang bị hôn mê.
Trong mỗi viên nén Loratadin 10mg có chứa dược chất Loratadin với hàm lượng 10mg kết hợp cùng các tá dược khác: magnesi stearat, tinh bột mì, cellulose tinh thể, silicon dioxyd, lactose vừa đủ.
Thuốc LORATADIN giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Loratadin 10mg do Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long sản xuất hiện có 2 dạng đóng gói hộp 2 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén và hộp 5 vỉ, mỗi vì chứa 10 viên nén.
Trên thị trường hiện nay, Loratadin 10mg loại hộp 5 vỉ, mỗi vỉ chứa 10 viên nén có giá khoảng 35.000 VNĐ.
Tuy nhiên, giá cả có thể chênh lệch khi mua thuốc ở những nơi khác nhau. Hãy chọn mua ở những nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.
Các bạn có thể tìm mua Loratadin 10mg tại các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện hay đặt hàng online trên hệ thống website để tiết kiệm thời gian cũng như tiền bạc.
Thuốc LORATADIN có tác dụng gì?
Histamin là sản phẩm khử carboxyl của histidin. Histamin là hormon được sản xuất ở hầu hết các mô trong cơ thể như: tuyến yên, vùng dưới đồi, phổi, niêm mạc đường tiêu hóa, da, tế bào lympho.
Histamin đóng vai trò quan trọng của phản ứng quá mẫn của hiện tượng dị ứng. Khi có dị nguyên xâm nhập vào cơ thể, phản ứng kết hợp kháng nguyên với kháng thể sẽ tác động vào bạch cầu ưa bazơ hay dưỡng bào, từ đó làm thay đổi tính thấm của màng tế bào, làm tế bào phồng to, vỡ ra và giải phóng histamin.
Histamin có tác dụng giãn mạch, tăng tính thấm của mao mạch gây nổi mẩn, hạ huyết áp, ngứa đỏ tùy mức độ.
Loratidin là thuốc kháng histamin H1, thế hệ 2. Loratidin rất ít đi qua hàng rào máu não nên ít tác dụng trên receptor H1 trung ương mà chỉ có tác dụng trên H1 ngoại vi. Loratidin không kháng cholinergic; không có tác dụng chống nôn, chống an thần. Thời gian tác dụng của Loratidin kéo dài, từ 12-24 giờ.
Loratidin hoạt động ức chế cạnh tranh với histamin tại các thu thể H1. Histamin không gắn vào thụ thể H1 thì sẽ không phát huy tác dụng của nó, từ đó làm giảm các triệu chứng dị ứng như mẩn đỏ, ngứa…
Loratidin không ảnh hưởng đến sự hình thành và giải phóng histamin, có tác dụng mạnh nhất trên cơ trơn ruột, cơ trơn phế quản. So với các thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất thì Loratidin có thời gian tác dụng kéo dài hơn gấp 3 lần.
Chỉ định của thuốc LORATADIN
Loratidin có tác dụng sinh học chủ yếu trên đường hô hấp, ngoài ra còn tác dụng trên cơ trơn ruột, tận cùng thần kinh cảm giác nên được các bác sĩ chỉ định dùng các trường hợp dị ứng do nhiều nguyên nhân khác nhau bao gồm:
Bệnh da dị ứng: mày đay cấp tính, côn trùng đốt, ngứa do dị ứng.
Viêm mũi dị ứng, viêm mũi hàng năm.
Viêm kết mạc dị ứng: ngứa, đỏ, chảy nước mắt.
Phản ứng dị ứng thuốc khác: mày đay, phản ứng huyết thanh, ban đỏ.
Không tác dụng trên phản ứng sốc phản vệ.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc LORATADIN
Trước khi dùng thuốc, hãy đọc kĩ để nắm được những thông tin cần thiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
Liều dùng phụ thuộc vào đối tượng sử dụng, tình trạng bệnh, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi:
Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên Loratadin 10mg với nước đun sôi để nguội.
Trẻ em từ 2-12 tuổi:
Cân nặng dưới 30 kg: mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 5mg với nước đun sôi để nguội.
Cân nặng trên 30 kg: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 viên Loratadin 10mg với nước đun sôi để nguội.
Với những bệnh nhân suy gan, suy thận, liều dùng phụ thuộc vào độ thanh thải creatinin.
Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của các bác sĩ.
Chống chỉ định của thuốc LORATADIN
Chống chỉ định với những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc, đặc biệt là mẫn cảm với Loratadin, mẫn cảm với các thuốc kháng histamin.
Không nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Không nên dùng thuốc cho trẻ em, người cao tuổi.
Thuốc LORATADIN có tác dụng phụ không?
Bất kì thuốc nào bên cạnh tác dụng điều trị thì cũng ít nhiều gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.
Không phải tất cả mọi người khi dùng Loratadin 10mg đều gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.
Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn như: khô miệng, đau đầu.
Các tác dụng phụ ít gặp hơn là chóng mặt, hắt hơi, khô mũi, viêm kết mạc.
Các tác dụng phụ hiếm gặp trong quá trình dùng thuốc: chức năng gan bất thường, trầm cảm, buồn nôn, đánh trống ngực, choáng phản vệ…
Loratadin có tác dụng tương đối chọn lọc nên ít gây các tác dụng phụ hơn các thuốc kháng histamin H1 thế hệ 1. Loratadin 10mg với liều điều trị , rất ít vào não nên ít ít gây ức chế hệ thần kinh trung ương nên dùng được cho những người đang lao động học tập hay vận hành máy móc.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Trước khi dùng thuốc cần xem hạn sử dụng in trên bao bì để tránh dùng phải thuốc đã quá hạn.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời có thể làm giảm tác dụng hay biến tính thuốc. Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sử dụng đúng liều, đúng cách để đảm bảo thuốc đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
Trong quá trình sử dụng, nếu có dùng kèm các thuốc khác thì phải thông báo với bác sĩ để tránh tương tác thuốc, giảm tác dụng, mất tác dụng của thuốc.
Khi sử dụng nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn thì cần báo ngay với bác sĩ.
Trong quá trình sử dụng thuốc, không nên uống rượu, bia, đồ uống có cồn, có ga, thuốc lá vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Thận trọng khi dùng cho các bệnh nhân suy gan.
Tương tác với các thuốc khác
Khi sử dụng chung các thuốc có cùng thành phần có thể dẫn tới quá liều.
Khi sử dụng chung các thuốc có thể xảy ra tương tác thuốc dẫn đến thay đổi hiệu quả điều trị, gia tăng tác dụng phụ không mong muốn, biến tính thuốc hay mất đi tác dụng của thuốc.
Vì vậy, không tự ý dùng chung các thuốc với nhau khi chưa được sự cho phép của các bác sĩ.
Trong trường hợp sốc phản vệ, histamin giải phóng ồ ạt, một mình Loratadin không thể giải quyết được mà phải phối hợp cùng các biện pháp hồi sức cấp cứu, thở oxy, thuốc trợ tim mạch khác.
Điều trị đồng thời Loratadin và ketoconazol dẫn tới tăng nồng độ của Loratadin trong huyết tương gấp 3 lần.
Điều trị đồng thời Loratadin và cimetidin dẫn tới tăng nồng độ của Loratadin trong huyết tương 60% do cimetidin ức chế chuyển hóa Loratadin.
Xử lý các quá liều, quên liều
Không nên sử dụng thuốc quá liều hay quên liều vì sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Quá liều: Khi phát hiện bệnh nhân sử dụng quá liều có các biểu hiện lạ, cần báo ngay cho bác sĩ, gọi cấp cứu và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lí kịp thời.
Quên liều: do sơ suất mà bạn bỏ quên một liều thì hãy nhanh chóng uống bổ sung liều đó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều đó gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và uống tiếp liều tiếp theo. Tuyệt đối không uống bù liều bằng cách dùng hai liều một lần.