Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Nitralmyl tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Nitralmyl là thuốc gì? Thuốc Nitralmyl có tác dụng gì? Thuốc Nitralmyl giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Contents
- 1 Thuốc Nitralmyl là thuốc gì?
- 2 Thuốc Nitralmyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- 3 Thuốc Nitralmyl có tác dụng gì?
- 4 Chỉ định của thuốc Nitralmyl
- 5 Cách dùng – Liều dùng của thuốc Nitralmyl
- 6 Chống chỉ định của thuốc Nitralmyl
- 7 Thuốc Nitralmyl có tác dụng phụ không?
- 8 Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
- 9 Tương tác với các thuốc khác
- 10 Xử lý các quá liều, quên liều
Thuốc Nitralmyl là thuốc gì?
Nitralmyl là thuốc thuộc nhóm tim mạch.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén.
Thuốc có thành phần dược chất chính là Nitroglycerin với hàm lượng là 2.5mg và các tá dược khác vừa đủ 1 viên nén.
Thuốc Nitralmyl giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Nitralmyl là thuốc được sản xuất và đăng kí bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Hà Tây – VIỆT NAM.
Hiện nay các nhà thuốc trên toàn quốc đều có bán Nitralmyl vì vậy mà người bệnh có thể dễ dàng tìm và mua thuốc với giá cả khác nhau tại các nhà thuốc.
Giá thị trường sẽ khác nhau tùy vào cơ sở bán thuốc, giá thị trường hiện nay của thuốc khoảng 50.000 VNĐ/ Hộp 3 vỉ x 10 viên nén.
Tuy nhiên hãy tìm cho mình một cơ sở bán thuốc uy tín để đảm bảo chất lượng sản phẩm tránh không mua phải thuốc giả, thuốc kém chất lượng.
Thuốc Nitralmyl có tác dụng gì?
Do có thành phần dược chất mang tác dụng trong thuốc là Nitroglycerin vì vậy Nitroglycerin sẽ quyết định các tác dụng dược lý, dược lực, dược động học của thuốc.
Nitroglycerin là dẫn chất của glycerin bào chế bằng cách nitro hóa các nhóm OH của phân tử glycerin, chúng được ghi nhận có tác dụng chống đau thắt ngực. Khi vào trong cơ thể nitroglycerin gắn với receptor đặc hiệu của nó chứa gốc thiol sau đó trong cơ thể gốc -NO2 sẽ bị khử thành -NO, -NO sẽ hoạt hóa enym guanylat cyclase dẫn đến làm tăng GMPv, sau đó sẽ làm giãn các cơ trơn mạch máu giúp bệnh nhân có thể giảm được các cơn đau thắt ngực, không những thế thuốc còn giúp điều hòa lại lưu lượng tuần hoàn, giảm huyết áp cho bệnh nhân.
Chỉ định của thuốc Nitralmyl
Với cơ chế trên thuốc là điều trị đau thắt ngực do đó hiện nay thuốc được các bác sĩ chỉ định khá nhiều cho các bệnh nhân điều trị hỗ trợ khi bệnh nhân bị suy tim trái và suy tim toàn bộ, dự phòng cơn đau thắt ngực.
Cách dùng – Liều dùng của thuốc Nitralmyl
Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, do đó thuốc được sử dụng theo đường uống, bạn cũng có thể sử dụng với thuốc đun sôi để nguội, bạn cũng có thể bẻ hay nhai viên nén.
Các đối tượng khác nhau thì liều dùng sẽ khác nhau phụ thuộc vào triệu chứng, tình trạng nặng nhẹ của bệnh và độ tuổi, cân nặng của bệnh nhân.
Các bệnh nhân sử dụng để dự phòng các cơn đau thắt ngực được khuyến cáo sử dụng mỗi ngày từ 2-3 viên chia làm 2-3 lần trong ngày.
Các bệnh nhân sử dụng điều trị hỗ trợ khi bị suy tim toàn bộ hay suy tim trái khuyến cáo dùng mỗi lần 3-4 viên, mỗi ngày sử dụng từ 2-3 lần.
Chống chỉ định của thuốc Nitralmyl
Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị mẫn cảm đối với bất kì thành phần nào có trong thuốc.
Không sử dụng thuốc cho các bệnh nhân có tiền sử bị hạ huyết áp, thiếu máu, sốc do tim.
Theo các chuyên gia các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ không nên sử dụng thuốc đề phòng các rủi ro.
Thuốc Nitralmyl có tác dụng phụ không?
Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân cũng có thể gặp các tác dụng phụ không mong muốn.
Sau khi uống bệnh nhân có cảm giác bỏng miệng thoáng qua, dị ứng, phát ban, cảm giác nóng, bốc hỏa mặt, đánh trống ngực, toát mồ hôi…
Trên hệ thần kinh bệnh nhân có cảm giác mạch đập trên đầu, hoa mắt, nhức đầu…
Trên hệ tiêu hóa bệnh nhaan có rối loạn với một số triệu chứng như buồn nôn, nôn, tiêu chảy…
Khi người bệnh gặp bất kì các biểu hiện bất thường nào khác thì nên gặp bác sĩ để có thêm tư vấn tránh ảnh hưởng đến sức khỏe của mình.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Các bệnh nhân bị đau nửa đầu hay bị bệnh Glaucom thận trọng khi sử dụng thuốc vì có thể gây ra một số tác động không tốt lên bệnh nhân.
Thuốc được chỉ được uống khi có sự chỉ định của bác sĩ, tuyệt đối không được sử dụng thuốc một cách bừa bãi.
Thuốc nên được bảo quản một cách chặt chẽ, chống tiếp xúc với lửa, ma sát và va đập mạnh vì có thể gây nổ, do đó hãy bảo quản tại nơi khô ráo thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh sáng, để xa tầm tay của trẻ, bảo quản ở nhiệt độ 250C.
Trong quá trình sử dụng bệnh nhân nên được theo dõi một cách chặt chẽ, đề phòng các nguy cơ xảy ra.
Tương tác với các thuốc khác
Trong quá trình sử dụng thuốc bệnh nhân không nên sử dụng chung với các chế phẩm có chứa ethanol.
Không nên kết hợp với các thuốc điều trị hạ huyết áp khác vì có thể làm tăng tác dụng giãn mạch gây hạ huyết áp quá mức gây những hậu quả không đáng có như sốc, trụy mạch…
Phối hợp sử dụng với Amifostine và axit acetyl salicylic có thể làm tăng cường tác dụng giãn mạch của thuốc do đó không nên dùng chung.
Cung cấp cho bác sĩ biết các thuốc bạn đang sử dụng để tránh được các tương tác không mong muốn.
Xử lý các quá liều, quên liều
Quên liều: quên liều sẽ làm giảm khả năng điều trị, bệnh nhân nên bỏ liều dùng đã quên không nên uống chồng liều, do đó bệnh nhân nên tuân thủ điều trị để đạt được kết quả mong muốn
Quá liều: có thể gặp một số triệu chứng bất thường như nhipwj tim nhanh, mạch yếu, xanh xao, đau đầu, chóng mặt, buồn nôn…. do đó nên ngừng sử dụng thuốc và hãy nhanh chóng đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế để xử lý kịp thời