Thuốc Madopar: Tác dụng, hướng dẫn sử dụng, thận trọng khi dùng

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về Madopar tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Madopar là thuốc gì? Thuốc Madopar có tác dụng gì? Thuốc Madopar giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.

Thuốc Madopar là thuốc gì?

Hộp thuốc Madopar
Hình ảnh: Hộp thuốc Madopar

Madopar thuộc nhóm thuốc chống co giật, điều trị bệnh Parkinson, được bào chế dưới dạng viên nén.

Tuy viên nén có tác dụng chậm hơn, cần một khoảng thời gian nhất định thuốc mới có tác dụng nhưng chúng lại dễ bảo quản, vận chuyển.

Mỗi viên nén là một đơn vị liều nên rất dễ sử dụng nhưng lại khó uống đối với trẻ em, người cao tuổi và những người đang bị hôn mê.

Trong mỗi viên nén Madopar có thành phần chinhs là 2 hoạt chất: Benserazide với hàm lượng 50mg, Levodopa với hàm lượng 200mg kết hợp cùng các tá dược khác vừa đủ 1 viên: Magnesium stearat, Ethylcellulose, Mannitol, Crospovidone, Red iron oxide ci 77491, Docusate sodium, Calcium hydrogen phosphate, Colloidal anhydrous silica, Pregelatinised starch.

Thuốc Madopar giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Lọ thuốc Madopar
Hình ảnh: Lọ thuốc Madopar

Madopar là thuốc ngoại nhập, do F.Hoffmann-La Roche., Ltd của Thụy Sĩ sản xuất, đã được đăng lí lưu hành tại Việt Nam.

Madopar hiện có 2 dạng đóng gói là lọ 100 viên nén và lọ 30 viên nén. Trên thị trường hiện nay, mỗi lọ 30 viên có giá khoảng 230.000 VNĐ.

Tuy nhiên, giá cả có thể chênh lệch khi mua thuốc ở những nơi khác nhau. Hãy chọn mua ở những nơi uy tín để tránh mua phải hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng.

Các bạn có thể tìm mua Madopar tại các nhà thuốc, quầy thuốc, bệnh viện hay đặt hàng online trên hệ thống website để tiết kiệm thời gian cũng như tiền bạc.

Thuốc Madopar có tác dụng gì?

Bệnh Parkinson là một rối loạn thoái hóa của hệ thần kinh trung ương gây ảnh hưởng đến tình trạng thăng bằng, cử động, kiểm soát cơ của bệnh nhân.

Những người mắc bệnh Parkinson thường có biểu hiện: dáng đi bất thường, chuyển động chậm chạp, cứng cơ, run.

Bệnh nhân mắc Parkinson hầu như là do sự ứ đọng các hạt thể vùi giữa các nơron thần kinh thâm nhiễm bạch cầu ái toan, giảm sự dẫn truyền dopaminergic bên trong hạch nền.

Dopamine vừa là hormon vừa là chất dẫn truyền thần kinh, đồng thời đóng một số vai trò quan trọng trong não và cơ thể. Trong não, dopamine hoạt động như một chất dẫn truyền thần kinh do các nơron của chất đen và các nhân nên giải phóng để gửi tín hiệu đến các tế bào thần kinh khác, có tác dụng gây ức chế.

Levodopa là tiền chất acid amin của dopamine. Sau khi vượt qua hàng rào máu não, Levodopa bị khử carboxyl thành dopamine đồng thời kích thích các thụ thể dopaminergic. Có nhiều bằng chứng cho thấy các triệu chứng của bệnh Parkinson có liên quan đến sự suy giảm dopamine trong thể vân.

Sự chuyển hóa Levodopa thành dopamine là nguyên nhân dẫn đến sự gia tăng nồng độ của dopamine trong máu và các mô ngoại bào, vì vậy Levodopa được sử dụng như một liệu pháp điều trị Parkinson.

Tuy nhiên, nếu chỉ sử dụng đơn thuần Levodopa có thể dẫn tới tác dụng phụ như: rối loạn nhịp tim, nôn, buồn nôn. Vì vậy, người ta thường phối hợp Levodopa cùng benserazide giúp làm giảm nồng độ của dopamin ngoại bào, từ đó giảm các tác dụng phụ của Levodopa bởi Benserazide là một chất ức chế decarboxylase nhưng lại không vượt qua được hàng rào máu não.

Chỉ định của thuốc Madopar

Chỉ định của thuốc Madopar
Hình ảnh: Chỉ định của thuốc Madopar

Sự phối hợp giữa Levodopa và Benserazide giúp làm tăng nồng độ của dopamine trong não, được các bác sĩ chỉ định dùng trong điều trị tất cả các dạng của bệnh Parkinson như: bệnh Parkinson thứ phát, hội chứng Parkinson nguyên phát, hội chứng Parkinson trong các bệnh thoái hóa khác.

Cách dùng – Liều dùng của thuốc Madopar

Trước khi dùng thuốc, hãy đọc kĩ để nắm được những thông tin cần thiết trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

Liều dùng phụ thuộc vào đối tượng sử dụng, tình trạng bệnh, tình trạng sức khỏe của bệnh nhân.

Liều điều trị khởi đầu:

Mỗi lần dùng 62.5mg, ngày dùng từ 3-4 lần, uống với nước đun sôi để nguội.

Tùy theo đáp ứng của bệnh nhân mà có thể điều chỉnh liều. Thông thường, với liều 500-1000 mg mỗi ngày, chia thành 3 hay nhiều liều hơn sẽ đạt được hiệu quả điều trị.

Liều dùng duy trì: mỗi ngày dùng 500-700mg, chia thành 3 hoặc nhiều lần, uống với nước đun sôi để nguội.

Hoặc dùng theo sự chỉ dẫn của các bác sĩ.

Chống chỉ định của thuốc Madopar

Chống chỉ định với những bệnh nhân bị mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định với những bệnh nhân bị rối loạn gan, tim, thận, tâm thần.

Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú, người dưới 25 tuổi.

Thuốc Madopar có tác dụng phụ không?

 Bất kì thuốc nào bên cạnh tác dụng điều trị thì cũng ít nhiều gây ra các tác dụng phụ không mong muốn.

Không phải tất cả mọi người khi dùng Madopar đều gặp phải các tác dụng phụ không mong muốn.

Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân có thể gặp phải các tác dụng phụ như: nôn, buồn nôn, biếng ăn, mất ngủ, trầm cảm, loạn nhịp tim, kích động, giảm huyết áp thế đứng.

Khi gặp bất kì tác dụng phụ không mong muốn nào cần thông báo ngay cho bác sĩ để được tư vấn và xử lí kịp thời.

Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc

Trước khi dùng thuốc cần xem hạn sử dụng in trên bao bì để tránh dùng phải thuốc đã quá hạn.

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp mặt trời có thể làm giảm tác dụng hay biến tính thuốc. Tránh xa tầm tay trẻ em.

Sử dụng đúng liều, đúng cách để đảm bảo thuốc đạt hiệu quả điều trị cao nhất.

Trong quá trình sử dụng, nếu có dùng kèm các thuốc khác thì phải thông báo với bác sĩ để tránh tương tác thuốc, giảm tác dụng, mất tác dụng của thuốc.

Khi sử dụng nếu thấy xuất hiện các tác dụng phụ không mong muốn thì cần báo ngay với bác sĩ.

Trong quá trình sử dụng thuốc, không nên uống rượu, bia, đồ uống có cồn, có ga, thuốc lá vì có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, suy mạch vành hay loạn nhịp tim, trầm cảm, nhuyễn xương.

Trước khi phẫu thuật có gây mê, ngừng dùng thuốc trước 12-48 giờ.

Trong quá trình điều trị, không tự ý ngừng dùng thuốc đột ngột.

Tương tác với các thuốc khác

Khi sử dụng chung các thuốc có cùng thành phần có thể dẫn tới quá liều.

Khi sử dụng chung các thuốc có thể xảy ra tương tác thuốc dẫn đến thay đổi hiệu quả điều trị, gia tăng tác dụng phụ không mong muốn, biến tính thuốc hay mất đi tác dụng của thuốc.

Vì vậy, không tự ý dùng chung các thuốc với nhau khi chưa được sự cho phép của các bác sĩ.

Khi phối hợp Madopar cùng antacid sẽ làm giảm hấp thu Madopar.

Madopar đối kháng với thuốc an thần.

Khi phối hợp Madopar cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp sẽ làm tăng tác dụng của Madopar.

Xử lý các quá liều, quên liều

Không nên sử dụng thuốc quá liều hay quên liều vì sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Quá liều: Khi phát hiện bệnh nhân sử dụng quá liều có các biểu hiện lạ, cần báo ngay cho bác sĩ, gọi cấp cứu và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lí kịp thời.

Quên liều: do sơ suất mà bạn bỏ quên một liều thì hãy nhanh chóng uống bổ sung liều đó càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu liều đó gần với liều tiếp theo thì hãy bỏ qua liều đó và uống tiếp liều tiếp theo. Tuyệt đối không uống bù liều bằng cách dùng hai liều một lần.