Trên thị trường hiện nay có rất nhiều thông tin về sản phẩm Cotrimstada, tuy nhiên còn chưa đầy đủ. Bài này https://chuyengiadaday.com xin được trả lời cho bạn các câu hỏi: Thuốc Cotrimstada là thuốc gì? Thuốc Cotrimstada có tác dụng gì? Thuốc Cotrimstada giá bao nhiêu? Dưới đây là thông tin chi tiết.
Contents
Thuốc Cotrimstada là thuốc gì?
Thuốc Cotrimstada là kháng sinh có tác dụng điều trị nhiễm trùng, chống nấm và ký sinh trùng.
Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên có chứa hai hoạt chất chính là Sulfamethoxazol với hàm lượng là 400mg cùng Trimethoprim hàm lượng 80mg, ngoài ra còn một số tá dược khác vừa đủ 1 viên nén như Tinh bột ngô, povidon K30, croscarmellose natri, tinh bột natri glycolat, magnesi stearat.
Thuốc Cotrimstada giá bao nhiêu?
Thuốc Cotrimstada đã được phân phối tại hầu hết các nhà thuốc trên toàn quốc. Có thể mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc hoặc mua tại các trang web online với giá vào khoảng 70.000đ đến 80.000đ. Giá bán có thể khác nhau tùy theo từng nhà thuốc.
Để đảm bảo rằng quá trình điều trị bằng thuốc có hiệu quả và an toàn cho sức khỏe người sử dụng, cần mua sản phẩm ở những nhà thuốc lớn, có uy tín đảm bảo chất lượng, tránh mua phải hàng giả, hàng nhái.
Tác dụng
Thuốc Cotrimstada có sự kết hợp cùng lúc hai loại kháng sinh là Sulfamethoxazole và Trimethoprim với tỷ lệ là 5:1 theo hàm lượng. Việc kết hợp như trên có tác dụng làm tăng hiệu quả điều trị đồng thời hạn chế được tình trạng kháng kháng sinh của một số chủng vi khuẩn gây bệnh.
Kháng sinh Sulfamethoxazole có trong thành phần của Cotrimstada là một kháng sinh thuộc nhóm sulfonamid có tác dụng với khá nhiều chủng vi khuẩn. Sulfamethoxazole tiêu diệt được cả vi khuẩn gram âm và vi khuẩn gram dương. Cụ thể như với các vi khuẩn gram âm là Legionella pneumophilia, lậu cầu Neisseria gonorrhoeae, Neisseria meningitidis, trực khuẩn E. coli, Salmonella,… và các vi khuẩn gram dương như tụ cầu khuẩn Staphylococcus, vi khuẩn thuộc chi liên cầu khuẩn Streptococcus,… Cơ chế tác dụng của Sulfamethoxazole là cạnh tranh với acid para aminobenzoic, cản trở giai đoạn chuyển acid para aminobenzoic thành folate của quá trình tổng hợp acid folic của vi khuẩn. Cơ chế trên có thể thực hiện được là nhờ vào enzym dihydropteroat synthetase. Thiếu acid folic làm cho quá trình tổng hợp ADN bị gián đoạn từ đó vi khuẩn không thể sinh trưởng và phát triển được. Tuy Sulfamethoxazole có phổ kháng khuẩn rộng nhưng hiện nay cũng đã xuất hiện nhiều chủng vi khuẩn kháng thuốc như cầu khuẩn chi Enterococcus, vi khuẩn thuộc chi Campylobacter cùng một số vi khuẩn kị khí khác.
Kháng sinh thứ 2 có trong thành phần của thuốc là Trimethoprim. Có cơ chế tác dụng tương tự với Sulfamethoxazole, Trimethoprim có khả năng ức chế enzym dihydrofolate – reductase của vi khuẩn. Đây là kháng sinh có hiệu quả đối với các chủng vi khuẩn như trực khuẩn E.coli, Staphylococcus saprophyticus, trực khuẩn gram âm Klebsiella, các vi khuẩn đường ruột thuộc họ Enterobacter. Ngoài việc được sử dụng kết hợp với các kháng sinh khác, Trimethoprim cũng có thể được sử dụng đơn độc trong điều trị ví dụ như điều trị đợt cấp tính trong viêm phế quản mạn tính do có thể khuếch tán vào trong màng nhày phế quản bị viêm và tiêu diệt vi khuẩn.
Công dụng và chỉ định
Thuốc có tác dụng điều trị các bệnh nhiễm trùng, bệnh do vi khuẩn nhạy cảm với Sulfamethoxazol và Trimethoprim gây ra.
Cotrimstada được chỉ định điều trị trong trường hợp bệnh nhân bị nhiễm trùng đường tiết niệu, sinh dục ví dụ như viêm nhiễm đường tiểu không kèm theo biến chứng, viêm tuyến tiền liệt nhiễm khuẩn hay nhiễm lậu cầu Neisseria gonorrhoeae.
Thuốc cũng được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp như viêm xoang cấp tính ở người lớn, các đợt cấp tính của viêm phế quản mạn tính hay viêm phổi do vi khuẩn nấm Pneumocystis jiroveci gây ra.
Ngoài ra các bệnh nhiễm trùng đường tiêu hóa gây ra bởi các vi khuẩn đường ruột mà điển hình là lỵ trực khuẩn cũng có thể được điều trị bằng thuốc.
Cách dùng và liều dùng
Cách dùng
Thuốc Cotrimstada được dùng theo đường uống, khi uống nên dùng cả viên cùng với nước, không nên bẻ hay nhai để đảm bảo thuốc được hấp thu tốt nhất.
Nên dùng thuốc sau bữa ăn để hạn chế xảy ra tác động đến đường tiêu hóa.
Liều dùng
Thuốc nên được dùng theo chỉ định của bác sĩ để có liều dùng phù hợp với tình trạng sức khỏe của mỗi bệnh nhân. Liều dùng dưới đây chỉ có tính chất tham khảo.
Đối với bệnh nhân là người lớn bị nhiễm khuẩn đường tiết niệu nên dùng thuốc mỗi ngày 2 lần, mỗi lần dùng 1 đến 2 viên 480mg và cần điều trị trong khoảng 10 ngày.
Trong trường hợp bệnh nhân có nhiễm khuẩn đường hô hấp nên điều trị trong 10 ngày, mỗi ngày uống từ 2 đến 3 lần, mỗi lần 1 đến 2 viên nén 480mg.
Đối với bệnh nhân gặp tình trạng nhiễm khuẩn đường tiêu hóa nên dùng mỗi lần 1 đến 2 viên 480mg, ngày uống 2 lần, một đợt điều trị khoảng 5 ngày.
Nếu đối tượng là trẻ em, liều dùng được tính theo trọng lượng của cơ thể và tình trạng bệnh của trẻ.
Với bệnh nhiễm khuẩn đường tiết niệu mạn tính hoặc nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, thuốc dùng cho trẻ từ 2 tháng tuổi trở lên với hàm lượng 40mg Sulfamethoxazol và 8mg Trimethoprim cho 1kg cân nặng trong 1 ngày, nên chia thuốc thành 2 lần uống, các lần cách nhau 12h.
Khi trẻ bị viêm phổi do nấm Pneumocystis jiroveci nên được điều trị bằng thuốc trong khoảng từ 14 đến 21 ngày, mỗi ngày dùng 15mg đến 20mg tính theo Trimethoprim trên 1kg cân nặng và chia thành 3 đến 4 lần uống.
Đối với bệnh Brucella ở trẻ cần điều trị từ 4 đến 6 tuần với mỗi ngày dùng 10mg tính theo Trimethoprim cho 1kg cân nặng chia thành 2 lần uống, dùng tối đa 480mg cho 1 ngày.
Tác dụng phụ
Trong quá trình sử dụng thuốc có thể xảy ra một số tác dụng phụ không mong muốn.
Thuốc có thể tác động lên đường tiêu hóa gây buồn nôn, nôn, cảm thấy biếng ăn hoặc bị tiêu chảy.
Hoặc có thể xuất hiện một số phản ứng quá mẫn như thường gặp là sốt, thấy ngứa, phát ban trên da hay viêm da; ít gặp hơn là hoại tử da hay hội chứng Stevens – Johnson nhưng lại có hậu quả nghiêm trọng hơn.
Ngoài ra Cotrimstada còn có thể gây độc cho thận ( bị viêm thận kẽ, có thể đi tiểu khó hay thậm chí tiểu ra máu), gây rối loạn chức năng gan mật làm tăng men gan và vàng da hoặc làm giảm số lượng tiểu cầu, bạch cầu trong máu, có thể gây thiếu máu tan huyết cấp tính.
Chống chỉ định
Không chỉ định thuốc để điều trị cho bệnh nhân dị ứng với Sulfamethoxazol hay Trimethoprim hoặc quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc.
Đối với bệnh nhân có kèm theo tình trạng suy thận nặng hay bị tổn thương nhu mô gan thì không dùng thuốc để điều trị.
Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, trẻ dưới 2 tháng tuổi và bệnh nhân bị thiếu hụt folat.
Chú ý khi sử dụng chung với các thuốc khác
Trước khi sử dụng Cotrimstada để điều trị cần xin ý kiến nếu đang sử dụng một số thuốc khác. Việc dùng đồng thời hai hay nhiều thuốc có thể gây ra những tương tác không có lợi, có thể làm tăng hoặc giảm tác dụng của các thuốc hay có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người sử dụng.
Cotrimstada có thể ức chế sự đào thải chất chuyển hóa của warfarin nên có thể kéo dài thời gian đông máu vì vậy không nên dùng đồng thời với các thuốc chống đông máu.
Các thuốc chống động kinh phenytoin có thể bị giảm hoặc mất tác dụng khi dùng với Cotrimstada do chúng có khả năng ức chế chuyển hóa của phenytoin.
Chất ức chế miễn dịch Methotrexat có thể tương tác với Cotrimstada làm tăng nồng độ Methotrexat tự do.
Thuốc chống viêm phi steroid Indomethacin có khả năng làm tăng nồng độ sulfamethoxazol trong máu hoặc Cotrimstada có thể làm tăng nồng độ digoxin trong huyết thanh.
Dùng đồng thời với thuốc ức chế miễn dịch cyclosporin, Pyrimethamin hay Amantadin có thể gây ra những tác dụng phụ cho người sử dụng.
Ngoài ra thuốc có thể làm giảm tác dụng của các thuốc chống trầm cảm.
Chú ý và thận trọng khi sử dụng thuốc
Trong trường hợp bệnh nhân bị viêm họng do liên cầu khuẩn sinh mủ Streptococcus pyogenes gây ra thì không nên dùng thuốc Cotrimstada để điều trị.
Thận trọng sử dụng thuốc với bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân có kèm theo suy thận, hoặc có khả năng bị thiếu hụt folat hay thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
Không nên dùng thuốc cho người mắc hen phế quản hoặc bị dị ứng nặng.
Nếu sử dụng thuốc Cotrimstada để điều trị trong thời gian dài cần theo dõi định kỳ chức năng thận để kiểm soát ảnh hưởng của thuốc đến thận và có thể giải quyết kịp thời.
Thuốc không dùng cho phụ nữ có thai, đang cho con bú và trẻ dưới 2 tháng tuổi.
Cách xử trí quá liều và quên liều
Quá liều
Khi sử dụng thuốc Cotrimstada quá liều có thể thấy xuất hiện các triệu chứng như buồn nôn, nôn và kèm theo tiêu chảy đồng thời cảm thấy nhức đầu, không tỉnh táo thậm chí là lú lẫn, có thể nhận thấy bị sưng mặt. Nếu thấy xuất hiện những dấu hiệu trên cần giúp người bệnh có thể nôn được, làm giảm nồng độ thuốc có trong cơ thể và cần đưa ngay đến cơ sở y tế gần nhất để thực hiện các biện pháp cấp cứu kịp thời.
Quên liều
Thuốc Cotrimstada cần được uống đúng liều và đủ liều theo chỉ định. Khi quên một liều thuốc cần uống bổ sung vào thời gian gần nhất có thể, nếu đã đến quá gần thời gian của liều tiếp theo thì có thể bỏ qua liều đó và dùng các liều sau như bình thường, tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Để hạn chế quên liều có thể dùng các biện pháp hỗ trợ như sử dụng hộp chia thuốc hoặc cài đặt nhắc nhở uống thuốc trên điện thoại thông minh.
Việc dùng thuốc đúng cách giúp bạn nhanh chóng khỏi bệnh đồng thời hạn chế xảy ra kháng thuốc sẽ dễ dàng hơn khi bạn cần điều trị bằng kháng sinh.